Ấn tượng đầu tiên về iPad Pro M4 (2024): iPad Pro mỏng nhất, màn hình OLED, chip Apple M4

Vào 21 giờ tối ngày 7/5/2024 (theo giờ Việt Nam), Apple đã chính thức ra mắt iPad Pro M4 (2024) và sản phẩm đánh dấu sự quay trở lại của iPad Pro Series sau một năm vắng bóng trên thị trường tablet. iPad Pro M4 (2024) bao gồm hai phiên bản màn hình là 11 inch và 13 inch (thay vì 12.9 inch giống như iPad Pro M2 2022). Điểm nhấn của dòng iPad Pro 2024 chính là thiết kế siêu mỏng nhẹ, tấm nền OLED mới cùng chip xử lý Apple M4 mạnh mẽ.

apple-ipad-pro-m4-2024-017.jpg
apple-ipad-pro-m4-2024-024.jpg

Thiết kế mặt lưng của iPad Pro M4 (2024) kèm hai tùy chọn màu sắc là Silver (Xám) và Space Black (Đen không gian). Nguồn: Apple.

Bên cạnh đó, Apple đã tối ưu độ mỏng cho iPad Pro M4 (2024) với những con số lần lượt là 5.3 mm (bản màn hình 11 inch) và 5.1 mm (bản màn hình 13 inch). Thậm chí mẫu iPad Pro M4 (2024) phiên bản màn hình 13 inch còn mỏng hơn cả iPod Nano thế hệ thứ 7 ra mắt năm 2012 (độ mỏng ~ 5.4 mm). Vì vậy, Apple đã công bố rằng iPad Pro M4 (2024) phiên bản 13 inch là thiết bị mỏng nhất của hãng tính đến thời điểm hiện tại.

Để các bạn có góc nhìn tổng quan, mình sẽ so sánh sự khác biệt về độ mỏng giữa iPad Pro M4 (2024) và iPad Pro M2 (2022), cụ thể như sau:

  • iPad Pro M4 (2024) bản 13 inch có độ mỏng 5.1 mm.
  • iPad Pro M2 (2022) bản 12.9 inch có độ mỏng 6.4 mm.

→ Chênh lệch ~ 1.3 mm.

  • iPad Pro M4 (2024) bản 11 inch có độ mỏng 5.3 mm.
  • iPad Pro M2 (2022) bản 11 inch có độ mỏng 5.9 mm.

→ Chênh lệch ~ 0.6 mm.

apple-ipad-pro-m4-2024-018.jpg
iPad Pro M4 (2024) phiên bản 11 inch có độ mỏng 5.3 mm. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-019.jpg
Trong khi đó, phiên bản màn hình 13 inch có độ mỏng chỉ 5.1 mm. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-020.jpg

So sánh độ dày của iPad Pro M2 (2022) (bên trái) và iPad Pro M4 (2024) (bên phải). Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-021.jpg
So sánh độ mỏng của iPod Nano thế hệ đầu tiên ra mắt năm 2005 (bên trái) và iPad Pro M4 (2024) (bên phải). Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-022.jpg
Theo công bố từ Apple, iPad Pro M4 (2024) phiên bản màn hình 13 inch là thiết bị mỏng nhất của hãng tính đến thời điểm hiện tại. Nguồn: Apple.

Bên cạnh độ mỏng ấn tượng, iPad Pro M4 (2024) còn sở hữu khối lượng chỉ 0.98 pound ~ 444 gram (đối với bản màn hình 11 inch) và 1.28 pound ~ 579 gram (đối với bản màn hình 13 inch). Nếu so sánh với thế hệ trước là iPad Pro M2 (2022) thì những sự khác biệt sẽ cụ thể như sau:

  • iPad Pro M4 (2024) bản 13 inch, chỉ Wi-Fi có khối lượng 579 gram.
  • iPad Pro M2 (2022) bản 12.9 inch, chỉ Wi-Fi có khối lượng 682 gram.

→ Chênh lệch ~ 103 gram.

  • iPad Pro M4 (2024) bản 11 inch, chỉ Wi-Fi có khối lượng 444 gram.
  • iPad Pro M2 (2022) bản 11 inch, chỉ Wi-Fi có khối lượng 466 gram.

→ Chênh lệch ~ 22 gram.

apple-ipad-pro-m4-2024-023.jpg
iPad Pro M4 (2024) bản màn hình 11 inch có khối lượng 0.98 pound ~ 444 gram (bên trái) và bản màn hình 13 inch là 1.28 pound ~ 579 gram (bên phải). Nguồn: Apple.

Theo công bố của Apple, iPad Pro M4 (2024) là mẫu iPad đầu tiên được trang bị tấm nền OLED với công nghệ xếp chồng hai lớp EML (được Apple đặt tên là “Tandem OLED”) áp dụng cho cả hai phiên bản màn hình 11 inch và 13 inch. Điều này nhằm gia tăng độ sáng cho màn hình của iPad Pro M4 (2024) với con số lên đến 1600 nits (độ sáng này ngang với iPad Pro thế hệ trước sử dụng tấm nền mini LED).

apple-ipad-pro-m4-2024-041.jpg
iPad Pro M4 (2024) là mẫu iPad đầu tiên được trang bị tấm nền OLED với công nghệ xếp chồng hai lớp EML. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-032.jpg
Apple gọi công nghệ xếp chồng hai lớp EML của tấn nền OLED trên iPad Pro M4 (2024) là “Tandem OLED”. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-039.jpg
Bên cạnh đó, Apple còn đặt tên màn hình của iPad Pro M4 (2024) là Ultra Retina XDR, khác với Liquid Retina XDR ở thế hệ trước. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-033.jpg
Độ sáng cao nhất trên toàn bộ màn hình của iPad Pro M4 (2024) là 1000 nits. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-034.jpg
Trong khi đó, con số 1600 nits là độ sáng cao nhất tại một điểm nhất định trên màn hình của iPad Pro M4 (2024). Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-045.jpg
apple-ipad-pro-m4-2024-046.jpg
Mặt kính của iPad Pro M4 (2024) cũng được Apple trang bị lớp phủ nano để chống chói. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-phu-chong-choi.png
Đây là giải thích về cấu trúc mặt kính nano trên iPad Pro M4 (2024) từ trang chủ Apple Việt Nam. Nguồn: Trang chủ Apple Việt Nam.

apple-ipad-pro-m4-2024-047.jpg
Đây là những tính năng, công nghệ đáng chú ý nhất liên quan đến màn hình trên iPad Pro M4 (2024). Nguồn: Apple.

Mình sẽ tóm tắt thông số cấu hình iPad Pro M4 (2024) cho các bạn dễ theo dõi:

Phiên bản màn hình 13 inch:

  • Kích thước tổng thể: 281.6 x 215.5 x 5.1 mm.
  • Khối lượng: 579 gram (bản Wi-Fi) và 582 gram (bản Wi-Fi + Cellular).
  • Màn hình: Kích thước 13 inch, độ phân giải 2.752 x 2.064 pixels, mật độ điểm ảnh 264 ppi, hỗ trợ công nghệ ProMotion (tùy chỉnh tần số quét từ 10 Hz đến 120 Hz), độ sáng cao nhất 1.600 nits.
  • CPU của bản bộ nhớ 256 GB/512 GB: Apple M4 với 9 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
  • CPU của bản bộ nhớ 1 TB/2 TB: Apple M4 với 10 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
  • Dung lượng RAM: 8 GB (cho bản bộ nhớ 256 GB/512 GB) hoặc 16 GB (cho bản bộ nhớ 1 TB/2 TB).
  • Bộ nhớ trong: 256 GB/512 GB/1 TB/2 TB.
  • Camera sau: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/1.8 + cảm biến LiDAR.
  • Camera trước: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/2.4, hỗ trợ mở khóa Face ID.
  • Pin: 38.99 W.
  • Hệ điều hành: iPadOS 17.

apple-ipad-pro-m4-2024-070.jpg
Chip xử lý Apple M4 là điểm nhấn đáng chú ý trong thông số cấu hình của iPad Pro M4 (2024). Nguồn: Apple.

Phiên bản màn hình 11 inch:

  • Kích thước tổng thể: 249.7 x 177.5 x 5.3 mm
  • Khối lượng: 444 gram (bản Wi-Fi) và 446 gram (bản Wi-Fi + Cellular).
  • Màn hình: Kích thước 11 inch, độ phân giải 2.420 x 1.668 pixels, mật độ điểm ảnh 264 ppi, hỗ trợ công nghệ ProMotion (tùy chỉnh tần số quét từ 10 Hz đến 120 Hz), độ sáng cao nhất 1.600 nits.
  • CPU của bản bộ nhớ 256 GB/512 GB: Apple M4 với 9 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
  • CPU của bản bộ nhớ 1 TB/2 TB: Apple M4 với 10 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
  • Dung lượng RAM: 8 GB (cho bản bộ nhớ 256 GB/512 GB) hoặc 16 GB (cho bản bộ nhớ 1 TB/2 TB).
  • Bộ nhớ trong: 256 GB/512 GB/1 TB/2 TB.
  • Camera sau: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/1.8 + cảm biến LiDAR.
  • Camera trước: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/2.4, hỗ trợ mở khóa Face ID.
  • Pin: 31.29 W.
  • Hệ điều hành: iPadOS 17.


Điểm nhấn trong thông số cấu hình của iPad Pro M4 (2024) chính là chip xử lý Apple M4 với sức mạnh vượt trội hơn so với Apple M2 trên iPad Pro M2 (2022). Theo Apple công bố, hiệu năng CPU cũng như GPU trên Apple M4 mạnh lần lượt gấp đôi và gấp 4 lần so với Apple M2. Thậm chí ở cùng mức hiệu năng, cụm GPU của Apple M4 chỉ dùng 50% điện năng như GPU của Apple M2.

apple-ipad-pro-m4-2024-051.jpg
apple-ipad-pro-m4-2024-052.jpg
Apple M4 được xây dựng trên tiến trình 3nm thế hệ thứ 2. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-054.jpg
Apple M4 có một cụm nhân chuyên biệt mới là Display Engine với khả năng điều khiển màu sắc và độ sáng màn hình của iPad Pro M4 (2024). Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-056.jpg
Apple M4 có 10 nhân CPU được chia thành 4 nhân hiệu năng cao, 6 nhân tiết kiệm điện. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-057.jpg
Theo công bố của Apple, chip xử lý M4 mạnh hơn 50% so với thế hệ trước là M2. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-061.jpg
10 nhân GPU của chip Apple M4 hỗ trợ những công nghệ đồ họa xịn, điều chỉnh bộ nhớ đệm thông minh (Dynamic Caching), hỗ trợ xử lý đa giác gom dạng lưới (Mesh shading) và cả hiệu ứng Ray tracing thời gian thực. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-064.jpg
Apple M4 có hiệu năng GPU mạnh hơn 4 lần so với Apple M2. Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-066.jpg
apple-ipad-pro-m4-2024-067.jpg
Apple M4 sở hữu 16 nhân Neural Engine xử lý AI với tốc độ 38 nghìn tỷ phép tính mỗi giây (TOPS). Nguồn: Apple.

apple-ipad-pro-m4-2024-068.jpg
Khả năng xử lý các tác vụ liên quan đến AI của Apple M4 nhanh hơn gấp 60 lần so với Apple A11 Bionic (mẫu chip đầu tiên của Apple có Neural Engine). Nguồn: Apple.

Chia sẻ bài viết, chọn nền tảng để chia sẻ!

Leave A Comment